Chi phí thuê kho gồm những gì? Hướng dẫn cách tính nhanh

Chi phí thuê kho gồm những gì? Hướng dẫn cách tính nhanh

Chi phí thuê kho gồm những gì là thông tin mà doanh nghiệp quan tâm. Việc quan tâm chi phí bao nhiêu giúp doanh nghiệp tính toán và tối ưu nhằm đem lại hiệu quả tốt nhất. Trong bài viết này, Pland Investment JSC sẽ giúp bạn hiểu rõ về các loại chi phí và cách tính toán để tiết kiệm nhất. Cùng tìm hiểu nhé!

Khái niệm chi phí thuê kho

Chi phí thuê kho là tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho bên cho thuê để sử dụng kho bãi trong một khoảng thời gian nhất định. Mức chi phí sẽ khác nhau, tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng kho của mỗi doanh nghiệp.

Tầm quan trọng của việc kiểm soát chi phí thuê kho

Chi phí thuê kho là một trong những khoản chi phí vận hành quan trọng đối với các doanh nghiệp có hoạt động lưu trữ hàng hóa. Việc kiểm soát tốt chi phí thuê kho mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm:

  • Tăng lợi nhuận: Chi phí thuê kho chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng chi phí vận hành của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể tăng lợi nhuận bằng cách kiểm soát tốt chi phí thuê kho.
Tầm quan trọng của việc kiểm soát chi phí thuê kho
Tầm quan trọng của việc kiểm soát chi phí thuê kho
  • Cải thiện hiệu quả hoạt động: Việc kiểm soát chi phí thuê kho giúp doanh nghiệp sử dụng kho bãi hiệu quả hơn, từ đó tối ưu hóa quy trình hoạt động và nâng cao năng suất làm việc.
  • Tăng sức cạnh tranh: Doanh nghiệp có chi phí thuê kho thấp hơn sẽ có lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ cùng ngành, từ đó thu hút được nhiều khách hàng hơn.
  • Đảm bảo an toàn tài chính: Việc kiểm soát tốt chi phí thuê kho giúp doanh nghiệp quản lý dòng tiền hiệu quả hơn, từ đó đảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp.
  • Tạo điều kiện cho sự phát triển: Doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí thuê kho để đầu tư vào các hoạt động khác, ví dụ như nghiên cứu phát triển, mở rộng thị trường, v.v.

Chi phí thuê kho gồm những gì? Các khoản phí chính trong chi phí thuê kho

Tiền thuê kho theo diện tích

Diện tích thuê kho hàng, kho bãi tại Việt Nam thường được tính theo mét vuông. Các loại diện tích thuê kho thường gặp:

  • Diện tích sử dụng thực tế: Đây là diện tích phần kho mà doanh nghiệp dùng để lưu trữ hàng hóa.
  • Diện tích chung: Đây là diện tích các khu vực chung trong kho, bao gồm: lối đi, nhà vệ sinh, khu vực văn phòng, …
  • Diện tích tổng thể: Đây là tổng diện tích của kho, gồm có diện tích sử dụng thực tế và diện tích chung.

Mức giá thuê kho kho bãi, kho xưởng tính trên diện tích sẽ phụ thuộc thuộc vào vị trí, loại hình kho bãi, thời gian thuê và phí các dịch vụ đi kèm.

Chi phí thuê kho gồm những gì? Các khoản phí chính trong chi phí thuê kho
Chi phí thuê kho gồm những gì? Các khoản phí chính trong chi phí thuê kho

Phí dịch vụ quản lý kho

Phí dịch vụ quản lý kho bao gồm các dịch vụ mà bên cho thuê cung cấp nhằm mục đích vận hành và bảo trì kho bãi. Một số khoản phí dịch vụ phổ biến như:

  • Bảo vệ
  • Vệ sinh
  • An ninh
  • Xử lý rác thải
  • Bảo trì cơ sở hạ tầng
  • Quản lý hệ thống thông tin
  • Hỗ trợ khách hàng

Phí dịch vụ gia tăng

Phí dịch vụ gia tăng là những khoản phí phát sinh khi doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ bổ sung ngoài các dịch vụ cơ bản. Cụ thể:

  • Bốc xếp hàng hóa
  • Vận chuyển hàng hóa
  • Lưu kho lạnh
  • Lưu kho nguy hiểm
  • Giám sát hàng hóa
  • Bảo hiểm hàng hóa

Hướng dẫn tính toán chi phí thuê kho

Công thức tính toán chi phí thuê kho cơ bản: Tổng chi phí thuê kho = Tiền thuê kho theo diện tích + Phí dịch vụ quản lý kho + Phí dịch vụ gia tăng + Thuế và phí

Hướng dẫn tính toán chi phí thuê kho
Hướng dẫn tính toán chi phí thuê kho

Ví dụ minh họa:

Doanh nghiệp A cần thuê kho có diện tích 100 m2 tại khu công nghiệp Sóng Thần, TP. Hồ Chí Minh. Mức giá thuê kho theo diện tích là 70.000 VND/m2/tháng. Phí dịch vụ quản lý kho là 5% giá thuê kho theo diện tích. Doanh nghiệp A sử dụng dịch vụ bốc xếp hàng hóa và lưu kho lạnh với mức phí 1.000.000 VND/tấn/tháng. Doanh nghiệp A chịu thuế thu nhập doanh nghiệp 20% và thuế bất động sản 1%.

Các thông số:

  • Mức giá thuê kho theo diện tích: 70.000 VND/m2/tháng
  • Phí dịch vụ quản lý kho: 5% giá thuê kho theo diện tích
  • Phí dịch vụ gia tăng:
    • Bốc xếp hàng hóa: 1.000.000 VND/tấn/tháng
    • Lưu kho lạnh: Chưa có thông tin
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
  • Thuế bất động sản: 1%

Tính toán:

1. Tiền thuê kho theo diện tích:

Tiền thuê kho theo diện tích = Diện tích kho x Mức giá thuê kho theo diện tích/tháng = 100 m2 x 70.000 VND/m2/tháng = 7.000.000 VND/tháng

2. Phí dịch vụ quản lý kho:

Phí dịch vụ quản lý kho = Tiền thuê kho theo diện tích x Tỷ lệ phí dịch vụ quản lý kho = 7.000.000 VND/tháng x 5% = 350.000 VND/tháng

3. Phí dịch vụ gia tăng:

Do chưa có thông tin về lượng hàng hóa cần bốc xếp và lưu kho lạnh, nên không thể tính toán được phí dịch vụ gia tăng chính xác.

4. Thuế và phí:

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TTDN) = Tổng chi phí thuê kho x Tỷ lệ TTDN Thuế bất động sản (TBSD) = Tổng chi phí thuê kho x Tỷ lệ TBSD

Tuy nhiên, do chưa có thông tin về phí dịch vụ gia tăng, nên không thể tính toán được TTDN và TBSD chính xác.

Kết luận:

Tổng chi phí thuê kho cơ bản cho Doanh nghiệp A trong 1 tháng là:

Tổng chi phí thuê kho = 7.000.000 VND/tháng + 350.000 VND/tháng = 7.350.000 VND/tháng

Kết luận

Như vậy, chúng ta đã biết được chi phí thuê kho gồm những gì? Chi phí thuê kho bao gồm nhiều khoản khác nhau, và có thể thay đổi tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp và chính sách của đơn vị cho thuê. Doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố này trước khi đưa ra quyết định thuê kho. Nếu còn có thắc mắc nào khác, hãy comment bên dưới bài viết để được Pland Investment JSC giải đáp nhé!